Bu lông cường độ cao là gì? Đặc tính nổi bật của bu lông cường độ cao

03/11/2022 227

Có rất nhiều loại bu lông được phân loại theo hình dạng, kích thước, cấp bền và vật liệu chế tạo. Nổi bật nhất trong đó là bu lông cường độ cao. Bu lông cường độ cao hiện được sử dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp chế tạo, lắp ráp, xây dựng,… Vậy bu lông cường độ cao là gì, có đặc điểm ra sao và những thông số cơ tính của bu lông cường độ cao là những thông số nào…? Hãy cùng thông tin kỹ thuật tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Bu lông cường độ cao là gì?

Bu lông cường độ cao là loại bu lông có cấp bền lớn (thường từ 8.8 trở lên) và có khả năng chịu lực tốt. Thiết bị này được sử dụng nhiều trong các mối liên kết đòi hỏi sự chắc chắn, có thể chịu được tải trọng cao hơn bu lông inox bình thường cùng kích thước.

Bu lông cường độ cao

Bu lông cường độ cao

Đặc điểm cấu tạo của bu lông cường độ cao là gì?

Bulông cường độ cao sở hữu các đặc tính nổi bật như:

  • Chất liệu sử dụng để chế tạo bulông cường độ cao thường sẽ là thép hợp kim hoặc là thép cacbon chất lượng cao. Đa số là hợp kim sắt, nhôm.
  • Độ bền của bulong phụ thuộc rất nhiều vào hàm lượng cacbon. Hàm lượng cacbon cao thì bulong sẽ có cấp độ bền cao (cứng), và ngược lại. Có khả năng chịu được lực nén, lực đè, xiết cao.
  • Đai ốc có cùng tiêu chuẩn với bulông.
  • Một số loại bulông cường độ cao phổ biến là bu lông 8.8, bu lông 10.9 và 12.9.

Các loại bu lông cường độ cao

Bu lông cường độ cao  được chia làm 3 loại:

  • Liên kết chịu cắt lực vuông góc với thân bu lông, thân bu lông bị cắt và bản thép thành lỗ bị ép. Liên kết này có khả năng chịu lực tốt, đơn giản và dễ thi công, nhưng có một nhược điểm là dể bị trượt do lỗ to hơn thân bu lông. Vì vậy khi sử dụng loại bu lông này, người dùng không cần xiết quá chặt chỉ cần triển khai thực hiện sao cho đảm bảo giữa các bản thép không có khe hở là được.
  • Liên kết không trượt chịu lực vuông góc thân bu lông, nhưng loại bu lông này cần được xiết chặt ở mức tối đa để không trượt. Liên kết này có thể chịu được trọng tải lớn vì vậy thường được áp dụng cho các công trình xây dựng: cầu, dầm cầu trục, kết cấu chịu lực động… Lực xiết Bu lông trong kết cấu phải được tính toán rất kĩ lưỡng từ các kiến trúc sư xây dựng. Ngoài ra, việc xiết bu lông phải đảm bảo được lực căng khống chế.
  • Liên kết chịu kéo trong liên kết mà lực xuôi theo chiều dọc bu lông, là loại liên kết được ứng dụng cho liên kết mặt bích, liên kết nối dầm của khung nhà.
Bảng tra bu lông cường độ cao

Bảng tra bu lông cường độ cao

Có thể bạn quan tâm:

Tiêu chuẩn áp dụng với bulong cường độ cao

Mặt cấu tạo và kích thước

Tiêu chuẩn về cấu tạo và kích thước của bu lông được thể hiện trong bảng dưới đây:

d 18 20 22 24
Bước ren 2.5 2.5 2.5 3.0
S 30 32 36 41
H 13 14 15 17
B 33.5 35 39.5 45.2
r Dao động từ 1.5 đến 2 Dao động từ 2.5 đến 3

Trong đó:

  • d: là đường kính danh nghĩa của ren bu lông (mm)
  • S: là kích thước miệng khi chưa vặn (mm)
  • H: là chiều cao của đầu bu lông (mm)
  • D: là đường kính của vòng tròn ngoại tiếp (mm)
  • r: là bán kính góc lượn của đầu bu lông

Tiêu chuẩn về cấu tạo và kích thước của đai ốc:

d 18 20 22 24
Bước ren 2.5 2.5 2.5 3.0
S 30 32 36 41
H 16 18 19 22
B 33.5 35 39.5 45.2

Tiêu chuẩn về cấu tạo và kích thước của vòng đệm:

d1 18 20 22 24
D 39 44 50 56
d2 20 22 24 26
S 4 4 6 6
C 1.5 1.5 2.5 2.5

Trong đó:

  • d1: là đường kính danh nghĩa (mm)
  • D: là kích thước đường kính ngoài (mm)
  • d2: là kích thước đường kính trong (mm)
  • S: là chiều dày của bu lông (mm)
  • C: là lượng vải (mm)

Tiêu chuẩn về tính chất cơ học của bu lông

  • Giới hạn bền: yêu cầu từ 110 kg/mm2  đến 130 kg/mm2
  • Độ cứng đạt: yêu cầu từ 325 đến 388 HB
  • Độ thắt tương đối: không được nhỏ hơn 35 φ%
  • Độ dãn dài tương đối: không được nhỏ hơn 8 %
  • Độ dai va đập: không nhỏ hơn 5 kg/cm2

Tiêu chuẩn về tính chất cơ học đối với đai ốc

  • Giới hạn bền: không nhỏ hơn 110 kg/mm2
  • Độ cứng đạt: từ 283 đến 341 HB

Tiêu chuẩn về tính chất cơ học của vòng đệm

Đối với vòng đệm của loại bu lông có cường độ cao, tính chất cơ học sẽ yêu cầu có độ cứng đạt từ 283 đến 426 HB.

Bulong cường độ cao được sử dụng trong các công việc gì?

Bu lông cường độ cao thường được ứng dụng trong ngày xây dựng, thi công lắp đặt các công trình lớn nhất là nhà kèo, thiết kế nhà xưởng kèo thép. Thiết bị xuất hiện trong những vị trí cần chịu lực lớn, vị trí kết cấu phức tạp, các liên kết đường ống áp lực cao, liên kết trong các thiết bị máy móc tải trọng lớn như:

  • Lắp đặt đối với công nghiệp cầu đường: đường ray sắt, cầu đi bộ trên cao,…
  • Xây dựng và lắp đặt ở các khu công nghiệp.
  • Lắp đặt nhà thép tiền chế, nhà xưởng
  • Lắp ráp các bộ phận máy có công suất hoạt động lớn, có sức chịu tải lực lớn.
Bu lông cường độ cao được ứng dụng trong những vị trí cần chịu trọng tải lớn

Bu lông cường độ cao được ứng dụng trong những vị trí cần chịu trọng tải lớn

Hy vọng sau bài viết trên bạn đã biết bu lông cường độ cao là gì. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ Hotline Hà Nội: 0902148147- 0904810817 hoặc Sài Gòn: 0979244335- 0986568014 để được giải đáp. Hoặc nếu bạn có nhu cầu mua máy siết bu lông thì có thể truy cập Website: Maydochuyendung.com hay maykhoanbosch.net hay đến địa chỉ: 30 Mạc Thái Tổ, Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội hoặc số 275F Lý Thường Kiệt, P. 15, Quận 11 để xem sản phẩm.