Điện áp pha là gì? Điện áp dây là gì? Phân biệt hai kiểu điện áp

20/07/2023 725

Điện áp pha và điện áp dây là hai đại lượng quan trọng trong hệ thống điện. Vậy điện áp pha là gì? Điện áp dây là gì? Cách phân biệt điện áp pha và điện áp dây như thế nào? Hãy cùng Thiết bị chuyên dụng tìm hiểu ngay nhé!

Điện áp pha là gì?

Điện áp pha là gì? Điện áp pha là điện áp đo giữa dây pha và dây trung tính. Ký hiệu là U pha. Hiểu đơn giản giản hơn, điện áp pha là điện áp nằm trên dây đó, là hiệu điện thế giữa hai đầu dây. Ví dụ: điện áp của gia đình là 220V thì dây pha có điện áp là 220V.

Điện áp pha là điện áp của dây đo
Điện áp pha là điện áp đo giữa dây pha và dây trung tính

Bạn có thể tham khảo sơ đồ dưới đây để hiểu hơn về điện áp pha cũng như hiểu được thế nào là điện áp pha.

U pha là điện áp giữa dây pha A và dây trung tính N. Hoặc điện áp giữa dây pha C và dây trung tính N. Hoặc điện áp giữa dây pha B và dây trung tính N.

  • Khi đo pha A và dây trung tính N: U Pha 220VAC
  • Khi đo pha B và dây trung tính N: U Pha 220VAC
  • Khi đo pha C và dây trung tính N: U Pha 220VAC.

Điện áp dây là gì?

Điện áp dây là gì? Điện áp dây là điện áp giữa hai dây pha, ký hiệu là U dây. Điện áp dây của mạch điện ba pha là là điện áp giữa các dây pha A với dây pha B, hoặc dây pha A với dây pha C, hoặc dây pha B với dây pha C.

Điện áp dây là điện áp của chính dây dẫn
Điện áp dây là điện áp của chính dây dẫn

Công thức tính dòng điện sin = căn bậc 3 nhân với 220V = 380V.

Công thức tính điện áp giữa 2 pha sẽ là căn bậc 3 nhân 220V = 380V.

Ví dụ: Bạn có 2 điểm A và B để đo điện thế chênh lệch sẽ là V(AB) = V(A) – V(B)

Lưu ý: Khi tính điện áp tại một điểm sẽ được tính theo công thức hiệu điện thế thông thường: U=I.R.

Khi đo điện áp giữa các dây pha, bạn sẽ có kết quả:

  • Đo pha A và pha B: 380VAC
  • Đo pha B và pha C: 380VAC
  • Đo pha A và pha C: 380VAC.

Phân biệt điện áp pha và điện áp dây

Từ khái niệm U dây và U pha, chúng ta sẽ phân biệt điện áp pha và điện áp dây. Hiểu đơn giản, U dây là điện áp của chính dây đó, U pha là mức điện áp giữa hai dây pha.

Điện áp dây và điện áp pha dùng chủ yếu cho hệ thống điện 3 pha
Điện áp dây và điện áp pha chủ yếu dùng trong hệ thống điện 3 pha

Cả hai điện áp này đều là những đại lượng dùng trong hệ thống điện 3 pha công nghiệp. Chúng đảm bảo lắp đặt và điều chỉnh mức điện áp phù hợp với dây dẫn và thiết bị điện. Từ đó hệ thống điện hoạt động ổn định và hiệu quả.

Ngược lại, những hệ thống điện dân dụng chỉ sử dụng điện 1 pha với mức điện áp của dây pha từ 170V – 220V. Trong khi đó, điện áp của dây trung tính là 0.

Xem thêm: Hiệu điện thế là gì? Công thức tính hiệu điện thế chính xác

Công thức tính điện áp pha và điện áp dây

Công thức tính U dây và U pha

Tính u dây và u pha chính là tính điện áp giữa hai điểm A và B của mạch điện (được ký hiệu là UAB). Công thức như sau:

UAB = VA – VB = -UBA

Trong đó: VA và VB là điện thế của A, B so với gốc (là điểm nối đất hay nối mát).

Công thức tính dòng điện xoay chiều 3 pha

Ngoài ra, bài viết còn gửi đến bạn cách tính dòng điện xoay chiều 3 pha.

Công thức: I = P/ (căn 3 x U x cosphi x hiệu suất)

Trong đó:

  • I : dòng điện
  • P : công suất
  • U : điện áp (380)
Đồng hồ vạn năng đo điện áp
Đồng hồ vạn năng đo điện áp

Bạn có thể dùng thiết bị đo điện để kiểm tra điện áp. Ví dụ như các loại đồng hồ đo điện đến từ những hãng uy tín như Hioki, Kyoritsu. Bạn có thể tham khảo một số ampe kìm, đồng hồ vom đang được sử dụng phổ biến hiện nay: ampe kìm Hioki 3280-10F, Hioki CM4373, Hioki 3288, ampe kìm Kyoritsu 2117R, Kyoritsu 1109S,…

Bài viết đã giúp bạn giải đáp điện áp pha là gì? Điện áp dây là gì? Phân biệt hai kiểu điện áp này. Mong rằng những kiến thức này sẽ hữu ích với bạn. Nếu bạn có thắc mắc về bài viết cũng như có nhu cầu sử dụng thiết bị đo điện chính hãng, vui lòng liên hệ Hotline Hà Nội: 0902 148 147 – TP.HCM: 0979 244 335 để được hỗ trợ nhé!