Than đá là gì? Tìm hiểu nguồn gốc, đặc điểm và tính chất của than đá

27/11/2021 1776

Than đá là một trong những loại nguyên nhiên liệu được sử dụng rất nhiều trong ngành sản xuất công nghiệp và cả trong cuộc sống. Tuy nhiên ít ai biết được than đá là gì? Nguồn gốc, đặc điểm và tính chất của than đá như thế nào? Hãy cùng Thongtinkythuat.com tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Than đá được hình thành như thế nào?

Than đá là gì? Có mấy loại than đá?

Than đá chính là một loại đá trầm tích, chúng có màu đen hay là nâu đen và có thể đốt cháy được.Than đá chính là một dạng nhiên liệu từ hóa thạch chúng được hình thành từ các loài thực vật bị chôn vùi dưới lòng đất.

Sau khi chúng đã trải qua các giai đoạn từ than bùn sau đó chuyển hóa thành than nâu hay còn được gọi với cái tên khác là than non, tiếp đó than non này sẽ trở thành than bùn bán bitum, tiếp đó trở thành than bitum hoàn chỉnh đến cuối cùng là biến đổi thành than đá.

Than đá là gì? Có mấy loại than đá?

Than đá là gì? Có mấy loại than đá?

Than đá hiện nay được ghi nhận là gồm có 3 loại chính là: Than bùn, than cám và than cục. Thế nhưng mỗi loại cũng sẽ có những sự phân chia khác nhau như:

  • Than bùn: Riêng loại than này chỉ có 1 loại cũng chính là than bùn.
  • Than cục hiện nay có các loại như: Than cục xô, than cục 2, than cục 3, than cục 4, than cục 5, than cục 6, than cục 7 hay than cục 8 và một vài loại khác.
  • Than cám cũng được chia ra làm: Than cám 2a, 2b hay than cám 3a, 3c, than cám 4a,4b và thêm một số loại than khác.

Hiện nay ở trên thị trường có rất nhiều loại than khác nhau, do đó tùy vào mục đích sử dụng mà khách hàng lựa chọn được loại than phù hợp. Như vậy bạn đã trả lời được câu hỏi than đá là gì chưa nào?

Xem thêm: Than đá dùng để làm gì? Tác dụng và tác hại của than đá

Than đá có nguồn gốc từ đâu?

Thành phần chính của than đá chính là Cacbon kết hợp với nhiều nguyên tố khác như: Hydro, Lưu huỳnh, Oxy, và Nitơ… là nhiên liệu hóa thạch do đó chúng được hình thành như sau:

Than đá được hình thành từ các vết tích bị nén chặt của các loài thực vật sống trong đầm lầy có niên đại cách đây 250-350 triệu năm về trước. Thời gian đó Trái đất đang ở trong thời kỳ Carbon.

Than đá có nguồn gốc từ đâu?

Than đá có nguồn gốc từ đâu?

Khi các loài động thực vật như dương sỉ, các loại động vật nguyên thủy khác bị bùn đất bao phù và chôn vùi giống như một dạng đá mới. Trải qua thời gian hàng nhiều triệu năm, vật liệu này dưới sự tác động của nhiều yếu tố đã trở thành than đá.

Ngày nay quá trình tương tự cũng được diễn ra ở các đầm lầy than bùn, nơi các vết tích của các loại bãi cây bụi thấp mục rữa lâu năm trở thành than bùn. Khi loại than này khô chúng sẽ cháy giống như than đá. Dạng than đá có độ cứng và tinh khiết nhất hành tinh được gọi là anthracite chúng chứa rất ít tạp chất.

Thành phần chính của than đá là gì?

Như đã nói ở trên thành phần chính của than đá bao gồm có Cacbon, Hydro, Lưu huỳnh, Oxy, và Nitơ.. cùng với một số hợp chất khác chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Trong đó cụ thể:

Cacbon: Đây là thành phần chính và quan trọng nhất của than đá. Đây được coi là nhiệt trị hay nguồn nhiệt chính của than đá. Hàm lượng carbon ở than khô dao động trên 60%, riêng với than non thì hàm lượng này lên đến hơn 80%.

Oxy và Nito: Oxy và Nito là các chất trơ có trong than đá. Tuy nhiên cả Oxy và Nitơ đều có mối quan hệ nghịch đảo với Cacbon, khi than đá có hàm lượng  khí Oxy và Nito càng cao thì sẽ khiến cho giá trị nhiệt của nó càng thấp. Lý do là:

  • Do khí oxy trong than sẽ nhanh chóng liên kết với Cacbon khiến cho chất này bị oxy hóa dẫn đến giảm khả năng sinh nhiệt.
  • Khi đốt nhiên liệu than thì nitơ sẽ không tham gia vào quá trình cháy mà chuyển hóa thành dạng tự do ở trong khói than.

Có thể bạn quan tâm: Độ ẩm toàn phần của than là gì? Tại sao phải xác định độ ẩm của than?

Thành phần chính của than đá là gì?

Thành phần chính của than đá là gì?

Hydro: Hydro là một trong những thành phần cháy quan trọng của than đá khi chất này cháy sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 144.500 kj/kg (jun: đơn vị đo nhiệt lượng, kg: kilogam).

Lưu huỳnh: Khi nhắc đến thành phần chính của than đá chúng ta không thể không nhắc đến lưu huỳnh. Trong than lưu huỳnh đang tồn tại ở 3 dạng là: Khoáng chất Sk, liên kết hữu cơ Shc và liên kết sunfat Ss. Trong đó:

  •  Lưu huỳnh hữu cơ và khoáng chất sẽ tham gia quá trình cháy được gọi là lưu huỳnh cháy Sc.
  • Còn lưu huỳnh sunfat không tham ra quá trình cháy sẽ chuyển thành tro của nhiên liệu.

Tro, xỉ (A): Đây là các thành phần còn sót lại sau khi nhiên liệu than được đốt cháy hết.

Độ ẩm (M): Đây là phần nước có trong than và thường sẽ bốc hơi vào giai đoạn đầu của quá trình cháy.

Như vậy thành phần của than đá gồm có những loại như sau: Cacbon, Hydro, Oxy, Nitơ, Lưu huỳnh, tro xỉ và hơi nước.

Tìm hiểu đặc điểm và tính chất của than đá

Đặc điểm của than đá:

Than đá có độ cứng cao và nặng, tỷ lệ Cacbon lên đến 75-95% và đồng thời chúng chỉ có 5-6% độ ẩm. Nhiệt lượng cháy cao vào khoảng 5500-7500 kcal / kg (kilo calo trên kilogram.

Màu sắc chính là đen tuy nhiên tùy theo mỏ than mà màu sắc sẽ có sự pha thêm như: nâu, ánh bạc, vàng, xỉn…

Hình dáng của than sẽ phụ thuộc vào tuổi than, ngày nay hình dáng của than còn phụ thuộc vào cách chế biến, cách khai thác và máy móc mà con người sử dụng trong quá trình khai thác mà hình dáng của than là khác nhau.

Tìm hiểu đặc điểm và tính chất của than đá

Tìm hiểu thông tin về đặc điểm và tính chất của than đá

Tính chất của than đá:

Độ cứng: tùy vào nguồn gốc xuất xứ mỏ than đá mà chúng có độ cứng khác nhau, than càng ít tạp chất thì độ cứng càng cao.

Độ ẩm (%):Độ ẩm của than đá chính là hàm nước còn sót lại trong nhiên liệu, độ ẩm càng cao thì giá trị sinh nhiệt càng thấp.

Xỉ than: Tỉ lệ tro có trong than có ảnh hưởng rất lớn đến tính chất cháy của than có thể kể đến như: Làm giảm nhiệt trị của than, gây bám bẩn cho các về mặt ống hấp thu nhiệt, bám bẩn làm giảm khả năng truyền nhiệt đi ra.

Chất bốc: Là hiện tượng các chất khí trong than bị phân hủy nhiệt như khí: Hydro, Cacbuahydro, Cacbonoxit, Cacbonic… trong than tỷ lệ chất bốc càng nhiều thì khi đốt sẽ càng hao than.

Nhiệt trị Q (Cal/g): Là nhiệt lượng tỏa ra khi chúng ta đốt cháy hoàn toàn 1kg than, Nhiệt trị càng cao than càng cháy tốt và ngược lại nhiệt trị càng thấp khả năng cháy của than cũng giảm dần.

Ngoài ra than đá có tính chất hấp thụ được các chất độc và khả năng giữ trên bề mặt của các chất khí, chất tan trong dung dịch hay chất hơi.

Cách nhận biết than đá tốt đơn giản không phải ai cũng biết

Ngoài những hiểu biết về tính chất của than đá thì để lựa chọn được loại than đá tốt có thể thực hiện theo một số cách đơn giản dưới đây:

  • Loại than tốt khi cầm lên tay sẽ cảm thấy nhẹ và sờ thấy có lớp dầu bám vào tay, rất khó rửa.
  • Khi đốt than đá mà thấy có mùi thì chứng tỏ hàm lượng lưu huỳnh trong than cao, không tốt, nên loại bỏ ngay.
  • Lựa chọn than phải đen, có độ ánh, khi đốt cháy ngọn lửa phải thấp, xỉ lò có màu nâu, nếu như xỉ lò có màu trắng vôi thì chứng tỏ than này chứa nhiều đá.
  • Than đốt tốt thì khi cháy sẽ không tạo ra tiếng nổ.

Với những chia sẻ của Thongtinkythuat.com về than đá là gì? Nguồn gốc của than đá có từ đâu? Đặc điểm và tính chất của than đá như thế nào? Trong bài viết hy vọng sẽ mang đến cho bạn đọc những thông tin bổ ích. Cám ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết.